Lợi ích của táo đối với sức khỏe là gì: lượng calo, thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng
Táo là một trong những loại trái cây ngon, bổ dưỡng và giá cả phải chăng nhất. Thành phần hóa học của táo chứa nhiều vitamin và khoáng chất có lợi cho toàn bộ cơ thể. Các nhà lai tạo đã phát triển rất nhiều giống táo khác nhau, khác nhau về thời gian chín, màu sắc vỏ và hàm lượng calo.
Nội dung
Lượng calo trên 100 gram
Hàm lượng calo của một quả táo được xác định bởi một số yếu tố:
- màu vỏ – quả đỏ có giá trị dinh dưỡng cao hơn;
- nơi chín - trái cây được trồng ở những vùng có khí hậu ấm áp và ôn hòa chứa nhiều fructose hơn;
- trọng lượng – quả lớn ngọt hơn nhiều so với quả nhỏ, ngay cả khi chúng cùng thuộc một giống;
- kết cấu cùi – trái cây có kết cấu mềm, mịn như nhung thường có nhiều calo.
Tùy thuộc vào màu sắc của vỏ, hàm lượng calo của táo trên 100 g sản phẩm là:
- đỏ – 47 kcal (3,07% lượng khuyến nghị hàng ngày);
- màu vàng – 45,6 kcal (2,98% RDI);
- xanh – 42 kcal (2,75% RDI).
1 quả táo chứa bao nhiêu calo?
Trọng lượng trung bình của một quả táo thông thường cả vỏ là 176 g. Dựa trên giá trị này, bạn có thể tính được hàm lượng calo của một quả. Ví dụ:
- đỏ: 47 × 1,176 = 55,272 kcal;
- màu vàng: 45,6 × 1,176 = 53,626 kcal;
- màu xanh lá cây: 42 × 1,176 = 49,392 kcal.
Táo: protein, chất béo, carbohydrate (BZHU)
Trong 100g táo đỏ có:
- protein – 0,4 g;
- chất béo – 0,4 g;
- chất xơ – 1,8 g;
- carbohydrate – 9,8 g;
- nước – 86 g.
100 g trái cây xanh chứa:
- protein – 0,4 g;
- chất béo – 0,4 g;
- chất xơ – 1,8 g;
- carbohydrate – 9,5 g;
- nước – 88 g.
Giá trị dinh dưỡng của táo vàng (trên 100 g sản phẩm):
- protein – 0,7 g;
- chất béo – 1,5 g;
- carbohydrate – 25,9 g.
Vitamin
Thành phần hóa học của loại quả này bao gồm nhiều loại vitamin. Cụ thể:
- LÀ;
- niacin;
- Nhóm B:
- thiamin;
- phylloquinone;
- cholin;
- axit ascorbic;
- folate;
- pyridoxin;
- axit pantothenic;
- biotin;
- alpha tocopherol;
- riboflavin;
- vitamin PP, NE;
- beta-carotene.
Thành phần khoáng chất
Ngoài vitamin, táo còn chứa nhiều chất có lợi.

Chất dinh dưỡng đa lượng:
- natri;
- canxi;
- clo;
- lưu huỳnh;
- silic;
- phốt pho;
- magiê;
- kali.
Các nguyên tố vi lượng:
- flo;
- niken;
- mangan;
- boron;
- vanadi;
- sắt;
- coban;
- liti;
- stronti;
- đồng;
- rubidi;
- molypden;
- selen;
- kẽm;
- crom;
- iốt;
- nhôm;
- zirconi.
Táo rất giàu axit thay thế và thiết yếu, thực hiện một số chức năng quan trọng trong cơ thể: tổng hợp protein, điều hòa hệ thần kinh trung ương, tăng tốc quá trình tái tạo, hình thành sợi cơ, v.v.
Carbohydrate dễ tiêu hóa:
- dextrin;
- đường fructose;
- đường sucrose;
- monosaccharide và disaccharide;
- glucose;
- tinh bột.
Thành phần hóa học của táo cũng bao gồm các axit béo:
- bão hòa;
- không bão hòa đa:
- omega-3;
- omega-6.
Chất dinh dưỡng
Chất dinh dưỡng là những thành phần sinh học quan trọng có trong thực phẩm. Táo chứa:
- chất xơ và pectin – kích thích nhu động ruột;
- bioflavonoid – ức chế vi khuẩn gây bệnh;
- Vitamin, nguyên tố vi lượng và đa lượng – tham gia tích cực vào hoạt động của hầu hết các cơ quan và hệ thống trong cơ thể, điều hòa các quá trình trao đổi chất diễn ra ở cấp độ tế bào;
- Chất chống oxy hóa – làm giảm nguy cơ phát triển khối u ác tính và làm chậm quá trình lão hóa.
Quan trọng! Ăn táo thường xuyên mang lại lợi ích to lớn cho sức khỏe.
Các chuyên gia dinh dưỡng khuyên bạn nên ăn 2-3 loại trái cây mỗi ngày. Tốt nhất nên chọn những loại được trồng tại địa phương.
